Thông số kỹ thuật
Mã | C(≥%) | S(≤%) | Tro(≤%) | Chất bay hơi(≤%) | Độ ẩm(≤%) |
GCA-01 | 85 | 0.5 | 13.0 | 2.0 | 0.5 |
GCA-02 | 86 | 0.5 | 12.0 | 2.0 | 0.5 |
GCA-03 | 87 | 0.5 | 11.0 | 2.0 | 0.5 |
GCA-04 | 88 | 0.5 | 10.0 | 2.0 | 0.5 |
GCA-05 | 90 | 0.3 | 8.0 | 2.0 | 0.5 |
GCA-06 | 92 | 0.3 | 6.5 | 1.5 | 0.5 |
GCA-07 | 93 | 0.25 | 5.5 | 1.5 | 0.5 |
GCA-08 | 94 | 0.2 | 4.5 | 1.5 | 0.5 |
GCA-09 | 95 | 0.2 | 4.0 | 1.0 | 0.5 |
Size: 1-4mm,1-5mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng
Đặc tính của than antraxit:
- Tính chất vật lý: than có độ bền tương đối cao, có tính giòn, cứng, ít bị vỡ vụn khi vận chuyển
- Tính chất hóa học: than ít bị biến đổi và tác động của một số chất hóa học. Cấu trúc rỗng nên công dụng của than antraxit thường được dùng để lọc nước phèn, nước giếng, than lọc nước thải công nghiệp.
- Bề ngoài than có màu đen, ánh kim (đôi khi có thể hiện nhiều màu do phản chiếu với ánh sáng)
- Than antraxit khó cháy, không tự bốc cháy nên có thể giữ 1 khối lượng lớn trong thời gian dài
- Khả năng sinh nhiệt lớn hơn các dòng than khác nhiều lần
Ứng dụng: Than antraxit nung thường được sử dụng như một chất phản ứng lại trong lò nung và lò cao trong các nhà máy thép, và trong sản xuất các khối cacbon và bột nhão. Nó cũng được sử dụng để thay thế than cốc dầu nung trong các ứng dụng cụ thể trong sản xuất bàn là dẻo và xám. Anthracite nung chủ yếu được sử dụng trong lò thép điện, lọc nước, tẩy rỉ sét trong đóng tàu và sản xuất vật liệu carbon. Ngoài ra nó cũng được dùng trong sản xuất xi măng tuy nhiên loại than này mang nhiệt trị cao (có thể lên tới 6900 – 7300 kcal/kg) nhưng có hàm lượng bốc cháy rất thấp nên khó bắt lửa. Để sử dụng làm nhiên liệu trong sản xuất xi măng thì than antraxit phải được nghiền nát mịn với độ sót sàng 0,09 mm mới sử dụng được.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.